Hổ trợ trực tuyến
cachnhietvn.com
Mr. Hòa    090 636 1039
cachnhietvn.com
Ms.Thương    0936 030 079
cachnhietvn.com
Zalo MQ    0903 973 577
Chi tiết
Phân loại vật liệu cách nhiệt phần 2
Phân loại vật liệu cách nhiệt phần 2 gồm theo cấu trúc bên trong ( cấu trúc rỗng ), theo nguyên vật liệu ban đầu, theo độ dẫn nhiệt và theo độ cứng

Tiếp theo phần 1: phân loại vật liệu cách nhiệt theo hình dáng bên ngoài, chúng ta sẽ đến với phần hai, phân loại vật liệu cách nhiệt theo cấu trúc bên trong( cấu trúc rỗng ), theo nguyên vật liệu ban đầu, theo độ dẫn nhiệt và theo độ cứng.

Theo cấu trúc bên trong vật liệu cách nhiệt được phân loại theo 3 dạng: dạng sợi, dạng hạt và dạng tổ ong.

► Xem thêm: phân loại vật liệu cách nhiệt theo hình dáng bên ngoài.

Phổ biến nhất là phân loại vật liệu cách nhiệt theo nguyên vật liệu sản xuất ban đầu và cũng là cơ sở đặt tên cho các sản phẩm cách nhiệt. Nhóm vật liệu sản xuất từ bông sợi gốm (ceramic) được sản xuất chế tạo từ đất sét các loại. Vật liệu sợi gỗ được chế tạo từ gỗ vụn thêm phụ gia hóa chất.

  • Bê tông tổ ong thì được sản xuất từ bê tông tổ ong cách nhiệt. Nhóm vật liệu bông sợi khoáng là sản phẩm sản xuất từ bông khoáng, loại này chiếm phần lớn được chế tạo và được sử dụng nhiều nhất trong số vật liệu cách nhiệt.
  • Trên thực tế có một số loại vật liệu cách nhiệt được làm từ cả hai loại vật liệu vô cơ và hữu cơ. Trong đó có thể kể tới ví dụ như Fibrolit, loại này được sản xuất từ xơ gỗ và xi măng, hoặc bông sợi khoáng dạng tấm là sự tổng hợp giữa nhựa tổng hợp và chất kết dính hữu cơ. Các vật liệu cách nhiệt này không có sự phân chia nhóm.
  • Cơ sở duy nhất để phân biệt các loại khác nhau là loại vật liệu ban đầu, và có tính quyết định đến tính chất của vật liệu. Theo đó fibrolit thuộc nhóm vật liệu hữu cơ và ngược lại bông sợi khoáng có chất kết dính nhựa tổng hợp nên thuộc vật liệu vô cơ.

Phân loại vật liệu cách nhiệt theo khối lượng thể tích ở trạng thái khô cơ sở xác định mác cho sản phẩm theo bảng sau: 

                           Nhóm vật liệu                       Mác   
Vật liệu cách nhiệt có độ rỗng rất lớn 15, 25, 35, 50, 75
Vật liệu cách nhiệt có độ rỗng lớn 100, 125, 150, 175
Vật liệu cách nhiệt có độ rỗng trung bình 200, 225, 250, 300, 350
Vật liệu cách nhiệt có độ rỗng thấp 400, 450, 500, 600

Phân loại vật liệu theo độ cứng gồm các loại : sản phẩm mềm, sản phẩm cứng vừa, cứng, cứng cao và rất cứng: 

Loại sản phẩm Hệ số dẫn nhiệt (25 độ )
W/(m.0C) KCal/(m.0C.h)
Sản phẩm có độ cản nhiệt thấp <0.06 <0.05
Sản phẩm có độ cản nhiệt trung bình 0.06 - 0.115 0.05 - 0.100
Sản phẩm có độ cản nhiệt lớn 0.115 - 0.175 0.100 - 0.150

Trong thực tế, nhiều nơi còn phân biệt vật liệu cách nhiệt theo từng mục đích sử dụng như: vật liệu cách nhiệt dùng trong xây dựng, loại dùng cho ngành công nghiệp, loại vật liệu cấu kiện ứng với sản phẩm có khối lượng thể tích > 750kg/m3 và loại vật liệu thường là vật liệu có thể tích <750kg/m3.

► Xem thêm: Các tính chất cơ bản của vật liệu cách nhiệt

Như vậy chúng ta đã nắm được hết các loại vật liệu cách nhiệt thông qua các cách phân biệt khác nhau. Có rất nhiều loại vật liệu ứng dụng qua cho các trường hợp nhất định, hãy liên lạc với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và mua hàng nhanh hơn.

cachnhietvn.com thương hiệu sản phẩm